LUẬT SƯ TRANH TỤNG     0901.785.779       luatsunguyenviethung13@gmail.com      39 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường 1, quận Gò Vấp, TP.HCM       Facebook Logo Biểu Tượng - Miễn Phí vector hình ảnh trên Pixabay - Pixabay   zalo-icon - Phụ kiện Tuấn Lê   Messenger icon png 16716463 PNG
Lượt xem: 70

Hiện nay, nhiều người đang thắc mắc không biết Vi bằng là gì? Có giá trị pháp lý hay không? Nhiều người thực hiện việc mua bán không có giấy tờ đều thông qua hình thức lập, tuy nhiên khi phát sinh tranh chấp thì có thể sử dụng vi bằng làm chứng cứ không?


Hãy cùng giải đáp tất cả các thắc mắc trên thông qua bài viết dưới đây:
Căn cứ pháp lý áp dụng: Điều 2, 36, 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
Công chứng vi bằng là gì? Làm công chứng vi bằng ở đâu?
(Hình ảnh Vi bằng minh họa)

Vi bằng là gì?

Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020.

Thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng

Theo khoản 1 Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 quy định rõ: Thừa phát lại được lập vi bằng ghi nhận các sự kiện, hành vi có thật theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi toàn quốc, trừ các trường hợp quy định tại Điều 37 của Nghị định này.

Giá trị pháp lý của vi bằng

- Vi bằng không thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực, văn bản hành chính khác.
- Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo quy định của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Trong quá trình đánh giá, xem xét giá trị chứng cứ của vi bằng, nếu thấy cần thiết, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân có thể triệu tập Thừa phát lại, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác để làm rõ tính xác thực của vi bằng. Thừa phát lại, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác phải có mặt khi được Tòa án, Viện kiểm sát nhân dân triệu tập.

09 trường hợp thừa phát lại không được lập vi bằng

Thừa phát lại không lập vi bằng trong các trường hợp sau đây:
- Trong trường hợp liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình, bao gồm: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.
- Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lại trong khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.
- Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.
- Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.
- Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
- Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.
- Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.
- Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Trên đây là một số nội dung cơ bản khát quát về Thừa phát lại và việc lập Vi bằng. Nếu bạn đọc cần tư vấn thêm về vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin như sau

Bình luận

XEM THÊM

Các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong  Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

Các biện pháp khẩn cấp tạm thời trong Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải  công chứng không?

Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không?

Bảo lãnh người khác vay tiền thì có phải trả nợ thay không?

Bảo lãnh người khác vay tiền thì có phải trả nợ thay không?

Chứng thư thẩm định giá là gì? Có hiệu lực bao lâu?

Chứng thư thẩm định giá là gì? Có hiệu lực bao lâu?

©2023 Bản quyền thuộc về Luật Hùng Việt® - Mọi nội dung được copy từ website này phải ghi rõ nguồn

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ